Cách tẩy vết băng keo còn sót lại trên tủ lạnh hiệu quả

Những vết băng keo để lại trên tủ lạnh do các trường hợp sau: quá trình vận chuyển xa phải buộc cánh cửa tủ lạnh lại cho cửa tủ lạnh khỏi bị bung ra hoặc có thể do trẻ em chơi đùa dán băng keo lên tủ lạnh…

Cách 1: Dùng giấm ăn

giấm ăn tẩy vết dính băng keo
dùng giấm ăn tẩy vết băng keo

Cách này cực kỳ đơn giản tuy nhiên lại mất thời gian vì phải kỳ cọ lâu hơn bình thường. Việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chuẩn bị một ít giấm… sau đó có thể dùng khăn nhúng ít nước ấm thấm thêm dấm và cọ bề mặt tủ. Đối với cách làm này bạn phải làm lại nhiều lần thì mới có thể bay được vết băng keo, cách này tuy không tốn chi phí nhưng sẽ mất thời gian của bạn nhiều hơn những cách làm khác, bù lại hiệu quả lại cao hơn.

Cách 2. Dùng xăng
Với cách làm này bạn có thể lấy miếng vải mềm thấm một chút xăng sau đó lau nhẹ lên bề mặt vết keo, bạn nhớ lưu ý chỉ cọ nhẹ không cọ mạnh vì rất dễ làm bay màu của tủ lạnh nhé. Sau đó, bạn hãy sử dụng nước ấm thấm vải khô để lau lại. Chỉ với 2 bước cực đơn giản là chiếc tủ của bạn đã sạch bong vết băng keo rồi.

Cách 3. Nước ấm, giấm, nước rửa chén

tẩy vết băng keo

Hòa giấm, nước rửa chén vào nước ấm. Dùng khăn vải thấm dung dịch chà xát lên vết keo bám.
Sức nóng của nước giúp keo giãn, giấm và nước rửa chén tạo chất tẩy làm chúng dễ bong tróc hơn. Phương pháp này bạn sẽ tốn khá nhiều thời gian nếu chúng đã bám lâu ngày trên kính.

Cách 4. Dùng Xi Canna


Với cách làm này bạn cần dùng đến một miếng vải mềm sau đó thì tra một lượng ít cana lên miếng vải, tiếp đến cọ lên bề mặt mảng băng keo bị dính trên tủ lạnh. Đến khi sạch hoàn toàn thì bạn cần dùng dầu hỏa hoặc nước rửa bát lau sạch lại bởi vì lượng xi cana có thể làm ố màu sơn của tủ đấy bạn nhé.

Trên đây là những cách để bạn tẩy đi được vết băng keo còn sót lại trên tủ lạnh, bạn có thể áp dụng chúng khi gặp những trường hợp tủ lạnh của bạn bị dính băng keo.

Bao bì hút chân không các loại

Bao bì hút chân không PA được thiết kế và sản xuất bằng cách sử dụng hỗn hợp đa lớp 5-7 với sự kết hợp của Nylon (PA) và Polythene (PE). Với cấu trúc đa lớp này tạo ra một ngăn cách độ ẩm cao và oxy và vì vậy sẽ tạo ra một môi trường chân không lý tưởng cho việc kéo dài tuổi thọ của sản phẩm thực phẩm.

bao bì hút chân không

Bao bì hút chân không PA chịu được nhiệt độ đun sôi trong túi lên tới 90ºC, tiệt trùng, ướp lạnh và đông lạnh. Bao bì hút chân không PA với đặc tính bền dai, kháng thủng cao và phù hợp cho các sản phẩm với các cạnh sắc như xương heo, xương gà, xương sườn, xương thịt gà, trai, vỏ ốc và quả sắc cạnh, v.v …Ngoài ra sản phẩm bao bì hút chân không PA còn được sử dụng đóng gói bảo quản các mặt hàng sản phẩm nông nghiệp như các loại đậu hạt, cây trái hoặc rau củ quả muốn bảo quản được lâu hơn.

Bao bì hút chân không PA được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm. Bởi vì khí trong bao bì chân không đã được thu hồi hoàn toàn, túi chân không được duy trì ở trạng thái áp suất thấp giảm.

Các vi sinh vật khó có thể sống sót trong những điều kiện oxy thấp như vậy, vì vậy thực phẩm trong bao bì hút chân không có thể giữ được tươi, lâu mà không sợ hư tổn đến chất lượng sản phẩm. Điều kiện oxy thấp cũng có thể giữ thức ăn chống bị oxy hóa.

 

Các size bao bì hút chân không phổ biến :
13x18cm khoảng 180cái/kg
14x20cm khoảng 160cái/kg
16x25cm khoảng 140cái/kg
18x25cm khoảng 120cái/kg
20x30cm khoảng 100cái/kg
25x35cm khoảng 60cái/kg
30x40cm khoảng 40cái/kg

 

Sự khác nhau giữa dây đai nhựa PP và dây đai nhựa PET

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 loại dây đai nhựa PP ( hay còn gọi là dây đai nhám) và dây đai nhựa PET ( hay còn gọi là dây đai trơn bóng)

Hai loại dây đai này được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày nhưng có rất nhiều người vẫn chưa biết cách phân biệt để so sánh chất lượng cũng như giá cả như thế nào, một số thông tin chúng tôi cung cấp dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:

Đặc điểm chung của 2 loại dây đai này là:

  • Tính chất tuyệt vời như mềm, dẻo dai, chịu lực cao, không thấm nước nên được sử dụng để chằng buộc nhiều loại hàng hóa, chịu được nhiệt độ cao, khả năng chống thấm oxi, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
  • Màu sắc: Đỏ, Vàng, Xanh lá cây, Xanh da trời, Đen, Trắng…
Dây đai nhựa pet
Dây đai nhựa PP

Nhưng bên cạnh đó có một vài điểm riêng đặc trưng của từng loại:

  • Dây đai nhựa PP ( hay được gọi ngắn gọn là dây đai PP ) chúng được cấu tạo từ chất liệu là các hạt nhựa PP (Polypropylene), còn dây đai nhựa PET ( gọi ngắn gọn là dây đai PET) được làm từ hạt nhựa PET (Polyethylene terephthalate).
  • Khả năng chịu được nhiệt độ cao của dây đai PP thấp hơn độ chịu nhiệt của dây đai PET. Đối với dây đai PP thì sức chịu nhiệt từ 100 – 140oC, còn sức chịu nhiệt của dây đai PET thì làm lạnh ở – 90oC hoặc đươc gia nhiệt đến 200oC cấu trúc hóa học của mạch PET vẫn được giữ nguyên, tính chống thấm khí hơi vẫn không thay đổi khi nhiệt độ khoảng 100oC.
  • Độ chịu lực của dây đai PP chịu được lực kéo khoảng : 2000 – 3000 KN thấp hơn so với loại dây đai PET chịu được lực kéo khoảng : 3500 – 7500 KN.
  • Nhìn về cảm quan bên ngoài thì dây đai PP hơn nhám nhìn không đẹp bằng dây đai PET, dây đai PET có độ bóng và nhẵn hơn dây đai PP.
  • Dây đai PP thường xỉn màu và có hình dạng carô còn dây đai PET thường có kết cấu mịn bóng, đôi khi cũng có dây đai caro.
  • Về màu sắc: Dây đai PP có các màu đen, xanh lam, trắng và vàng còn dây đai PET có màu xanh lá cây.
  • Trọng lượng dây đai PP nhẹ hơn dây đai PET nên dây đai PP dễ nổi trên mặt nước hơn dây đai PET.
  • Vì những yếu tố trên mà giá thành của dây đai PET cao hơn loại dây đai PP.

Tùy vào nhu cầu thực tế mà lựa chọn loại dây đai nào cho hợp lý.

Dây đai nhựa PET

Dây đai nhựa Pet (Polyethylene terephthalate) được sản xuất từ các hạt nhựa Pet, có khả năng chịu được lực căng, chịu nhiệt cực tốt, dây đai nhựa Pet rất được ưa chuộng, nhất là trong việc chằng buộc những loại hàng nặng, trọng tải lớn.

Dây đai PET

Các tính chất của chất liệu nhựa PET:

Bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, có độ cứng vững cao, khả năng phục hồi lại nguyên trạng khá lý tưởng nên được sử dụng để đóng pallet hoặc các nhu cầu về đóng gói chịu tải trọng cao.

  • Trơ với môi trường thực phẩm.
  • Trong suốt.
  • Chống thấm khí O2, và CO2 tốt hơn các loại nhựa khác.
  • Khi đươc gia nhiệt đến 200oC hoặc làm lạnh ở – 90oC, cấu trúc hóa học của mạch PET vẫn được giữ nguyên, tính chống thấm khí hơi vẫn không thay đổi khi nhiệt độ khoảng 100oC
dây đai PET

Công dụng:
Do tính chống thấm rất cao nên PET được dùng làm chai, bình đựng nước tinh khiết, nước giải khát có gas….

Đơn vị tính lực kéo trên máy đo, được tính bằng các đơn vị : KN, Kpa. Dây đai chịu được lực kéo càng lớn thì chất lượng rất tốt.

Dây đai PET chịu được lực kéo khoảng : 3500 – 7500 KN

Giá thành của dây đai PET cũng đắt hơn dây đai PP. Trong trường hợp bạn chưa biết nên lựa chọn loại dây đai nào, thì việc đầu tiên bạn hãy xem xét về trọng lượng của sản phẩm, hàng hóa, và  các điều kiện vận chuyển nên bạn sẽ lựa chọn đúng yêu cầu mặt hàng của mình giúp bạn tránh được lãng phí không cần thiết.

 

Dây đai nhựa PP

Dây đai nhựa PP được cấu tạo từ chất liệu là các hạt nhựa PP, với các tính chất tuyệt vời như mềm, dẻo dai, chịu lực cao, không thấm nước nên được sử dụng để chằng buộc nhiều loại hàng hóa.

Dây đai nhựa pp

Những đặc tính của nhựa PP:

– Nhựa PP có độ bền có học cao, cứng vững và không mềm dẻo như PE. Nó còn không bị kéo dãn dài nên được dùng để làm sợi. Tuy nhiên, nhựa PP có khả năng bị xé rách khá dễ dàng khi có một vết cắt hoặc thủng nhỏ
– Nhựa PP trong suốt và độ bóng bề mặt cao, việc in ấn rõ nét

– Khả năng chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC nhưng nhiệt độ hàn dán thân bao bì PP cao (140oC) rất có thể làm hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài.
– Khả năng chống thấm oxi, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác

Công dụng nhựa PP:

– Nhựa PP được sử dụng để làm bao bì một lớp chứa chất bảo quản thực phẩm và không yêu cầu nghiêm ngặt về chống oxy hóa.
– Làm sợi, dệt thành bao bì để đựng lương thực và ngũ cốc
– Làm màng phủ ngoài đối với màng nhiều lớp để tăng khả năng chống khí, hơi nước và việc in ấn dễ dàng, dễ xé rách mở bao bì và tạo độ bóng cho bao bì.

Đặc biệt nhựa PP được dùng để sản xuất dây đai nhựa PP (Polypropylene).

– Nhựa tốt nên độ bám dính cao.
– Màu sắc đẹp, khó bay màu theo thời gian.
– Có khả năng chịu lực gấp 1,5 lần so với những sản phẩm cùng kích cỡ.

Dây đai nhựa PP

THÔNG SỐ KỸ THUẬT DÂY ĐAI NHỰA PP

Chiều rộng Độ dày Chiều dài Trọng lượng Trọng lượng lõi Trọng lượng nhựa
9 mm 0.65 mm 3.100 m 10.8 kg (± 0.3) 0.4 kg 10.4 kg (± 0.3)
12 mm 0.65 mm 2.000 m 10.8 kg (± 0.3) 0.4 kg 10.4 kg (± 0.3)
15 mm 0.75 mm 1.3500 m 10.8 kg (± 0.3) 0.4 kg 10.4 kg (± 0.3)
  • Màu sắc: Đỏ, Vàng, Xanh lá cây, Xanh da trời, Đen, Trắng…
  • Dây đai PP chịu được lực kéo khoảng : 2000 – 3000 KN

 

Băng keo đục dán thùng có những loại nào?

Băng keo đục dán thùng là người ta hiểu ngay đến loại băng có màu vàng đục, nhưng màu vàng đục này cũng không thống nhất màu chuẩn mà có nhiều tông màu khác nhau.

Băng keo đục ( băng dính đục) thường vàng đục thì loại 4,8F thì thông dụng nhất, chúng được dùng phổ biến trong cuộc sống, giá cả phải chăng phù hợp với mọi người.

  • Quy cách sản phẩm băng keo đục 4.8F có 6 cuộn/cây nặng 1.2 kg, lõi giấy siêu mỏng nhẹ 3mm của Dotha sản xuất, loại băng keo phổ biến nhất hiện nay.
Băng keo đục Dotha

Tất cả các loại băng keo đục 4,8F do bên Dotha cung cấp đều có chung quy chuẩn chất lượng chỉ khác nhau độ dài của keo, độ rộng keo có thể theo yêu cầu của khách hàng.

Độ dày của băng keo đục 4,8F thường lấy đơn vị là mic( chữ viết tắt của Micromet, đơn vị tính là 1mic = 0,001mm), độ dày băng keo dán thùng thông dụng là 50mic. Đây là độ dày cao nhất trong loại hàng băng keo dùng để đóng hàng, thường trung bình từ 43, 45, 48, 50mic, độ dày loại băng keo trên 50mic thường được dùng trong sản xuất công nghiệp.

THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI BĂNG KEO ĐỤC ( BĂNG DÍNH ĐỤC)

Băng keo đục 4,8F bên Dotha cung cấp có nhiều loại:
Loại keo đục nặng 1.2 kg rộng 4.8F, 6F, 7F, 10F, 15F…
Loại keo đục nặng 1.4 kg rộng 4.8F, 6F, 7F,10F, 15F…
Loại keo đục nặng 1,6kg rộng 4,8F, 6F, 7F, 10F, 15F…
Loại keo đục nặng 1,8kg rộng 4,8F, 6F, 7F, 10F, 15F…

Quy cách đóng gói: Loại keo 4,8F thì 6 cuộn/cây, loại keo 6F thì 5 cuộn/cây, loại 7F thì 4 cuộn/cây, loại 10F thì 3 cuộn/cây. Đóng hàng bằng bao: mỗi bao đều 20 cây, nếu đóng bằng thùng thì mỗi thùng 10 cây.

Hoặc theo kích thước yêu cầu của quý khách.

Băng keo đục 5cm

 

Băng keo đục loại rộng 6F
Băng keo đục 6F tại Dotha Tape
Băng keo đục 7F tại Dotha Tape

 

Bảng giá băng keo trong 5cm (băng dính trong 5cm ) mới nhất

Cập nhật Bảng giá băng keo trong 5cm ( băng dính trong 5cm) mới nhất tại Dotha Tape

  • Quy cách sản phẩm băng keo trong 5cm (rộng 4.8F )cây 6 cuộn nặng 1.2 kg, lõi giấy siêu mỏng nhẹ 3mm, loại băng keo phổ biến nhất hiện nay.
  • Tất cả các loại băng keo trong 5cm do bên Dotha cung cấp đều có chung quy chuẩn chất lượng chỉ khác nhau độ dài của keo.
  • Cụ thể các thông số phổ biến như sau:

Độ dày của màng keo trong thường lấy đơn vị là mic( chữ viết tắt của Micromet, đơn vị tính là 1mic = 0,001mm), độ dày băng keo dán thùng thông dụng là 50mic đây là độ dày cao nhất trong loại hàng băng keo dùng để đóng hàng, thường trung bình từ 43, 45, 48, 50mic, độ dày loại băng keo trên 50mic thường được dùng trong sản xuất công nghiệp.

    • Độ dày của băng keo thể hiện độ bền, dai và độ dính của keo.
      Chiều rộng 4.8F
    • Băng keo trong 5cm bên Dotha cung cấp có nhiều loại (tất cả đều 50mic)
      – Loại keo nặng 1.2 kg rộng 4.8F
      – Loại nặng 1.4 kg rộng 4.8F

– Loại keo 1,6kg rộng 4,8F
– Hoặc theo kích thước yêu cầu của quý khách.

Một số điểm cần lưu ý: băng keo đục 5cm thường nặng hơn băng keo trong 5cm nên chiều dài của băng keo đục sẽ ít hơn chiều dài băng keo trong nếu cùng ký và độ rộng cuộn do phải bớt đi lượng keo để pha bột màu mà bản thân bột màu là chất khác nên phần nào sẽ làm tăng trọng lượng của keo.

XEM BẢNG GIÁ BĂNG KEO TRONG 5CM

MỘT SÓ TRƯỜNG HỢP LÀM BĂNG KEO HAY BỊ ĐỨT TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG:
– Màng keo mỏng, có thể là loại 43mic, hoặc 45mic…
– Kỹ thuật sản xuất làm keo quá nóng dẫn đến keo giòn khi để nguội
– Dao cắt cùn nên đường cắt không được sắt nhẵn.
– Có thể do va  đập trong quá trình di chuyển
– Môi trường bảo quản không tốt nên làm giảm chất lượng của băng keo.

Bao đổi trả nếu sản phẩm bị lỗi, chúng tôi sẽ đổi trả miễn phí (nếu trong cùng thành phố).

Theo thống kê băng keo trong loại băng keo dán thùng phổ biến nhất?

Băng keo trong được hiểu như thế nào?

Băng keo trong OPP( Oriented Poly Propylene), băng keo dán thùng OPP được làm từ màng BOPP được phủ dưới dạng trắng sữa dựa vào chất acrylic adhesive khi đi qua hệ thống sấy khô thì chúng trởa nên trong suốt.

Băng keo trong sử dụng phổ biến trong quá trình đóng gói hàng hóa với những tính năng cơ bản như độ đàn hồi cao, độ dính tốt và khả năng chịu những lực tác động rất lớn.

Băng keo trong đã trở thành vật liệu chính trong nguyên liệu đóng gói cho thùng carton, thùng xốp, đóng hàng thủy sản…. Băng keo OPP cũng phù hợp cho mục đích sử dụng trong văn phòng và trường học và trong đời sống hằng ngày.

Sử dụng kích thước bao nhiêu phổ biến?

Băng keo trong loại 4,8F 100ya được dùng nhiều trong đời sống, chúng có giá cả cũng rất bình dân với sự tiện lợi của nó mà nó luôn có sẵn trong các quầy hàng tạp hóa hoặc các cửa tiệm văn phòng phẩm. Nó vừa rẻ mà lại giải quyết được nhiều vấn đề thiệt thực trong cuộc sống hằng ngày.

Sử dụng nhiều vào mặt hàng nào?

Băng keo trong thì đóng thùng kiện hàng vận chuyển hàng hóa vì nó đặc trưng là màu trong suốt nên nhìn bằng cảm quan thì nó dễ nhìn hơn các loại băng keo có màu sắc khác.

Xem video về trình sản xuất băng keo trong:

 

Hướng dẫn sử dụng băng keo dán thùng hiệu quả nhất

Chọn loại băng keo nào để dán thùng:

Nên chọn băng keo trong hay băng keo đục để dán thùng. Thông thường sử dụng băng keo trong để dán thùng carton đóng hàng hóa, đóng kiện trái cây xuất khẩu để nhìn bề ngoài sạch sẽ chắc chắn, còn băng keo đục thường đóng thùng xốp vận chuyển hải sản, để trùng với màu thùng cho dễ nhìn.

Băng keo dán thùng Dotha loại trong và vàng đục

Nói chung 2 loại băng keo trong và băng keo đục thì có độ dính, độ dai và chắc chắn như nhau nên đôi khi cũng tùy thuộc vào sở thích của người dùng thôi chứ không có quy định cụ thể nào bắt buộc là mặt hàng này, kiện hàng này phải dùng loại băng keo này thì mới  được.

Băng keo dùng để dán thùng có độ dày bao nhiêu là hợp lý ?

Băng keo dán thùng thường dùng phổ biến nhất là loại 4,8f  có độ dày 45mic, 50mic. Đối với loại băng keo có độ dày 45mic thì keo chiếm khoảng 20% nên yêu cầu màng film phải có độ dai đàn hồi tốt, còn loại dày 50mic thì phần keo chiếm khoảng 25% độ dày nên phần film dày hơn chắc chắn hơn.

Những công cụ hỗ trợ nào để dán thùng hiệu quả:

Có nhiều loại dao cắt băng keo khác nhau sử dụng thủ công nhỏ gọn tiện lợi, chỉ khác nhau kiểu cách và giá cả.

Loại dao cắt này không bó trục mà bỏ cuộn băng keo vào giá giữ.

Loại này dùng được những cuộn băng keo có trọng lượng lớn

Loại này cầm tay nhỏ gọn

Dao cắt băng keo loại cầm tay

Loại dao cắt cầm tay bằng nhựa thì giá rẻ hơn những loại khác

Dao cắt băng keo cầm tay chuyên nghiệp

 

Băng keo dán thùng cần những tiêu chuẩn nào

  • Độ dính cao, bền dai khả năng đàn hồi tốt.
  • Có thể dính rất chắc trên nhiều chất liệu khác nhau: như thùng carton hoặc thùng xốp…vv

Mua băng keo dán thùng ở đâu có giá rẻ nhất

Xưởng sản xuất băng keo dán thùng giá rẻ tại Bình thuận, nguồn cung ổn định, chất lượng đảm bảo.

Chúng tôi giao hàng tận nơi cho khách hàng.

► Liên hệ chúng tôi theo số:

► Hotline, Zalo: 090 6336 494

► Email: dothatape@gmail.com

Quy trình sản xuất băng keo dán thùng

Để có được một cuộn băng keo dán thùng đến tay người dùng thì phải trải qua một quy trình sản xuất băng keo gồm các khâu kiểm tra chất lượng kỹ càng, gồm các bước sau:

Bước 1 là tái tạo chất kết dính từ một dung môi hữu cơ, các dung môi này có đặc tính rất dễ bay hơi. Sau đó chất kết dính được giát rất mỏng lên lớp nền bằng dung môi bằng cách đẩy dung môi tràn ra qua một khe rất hẹp nhỏ trên máy.

Bước 2 là trên lớp nền sẽ được phủ keo đi qua một ống và dung môi bay hơi trong ống đó, keo phủ trên băng sẽ được keo khô. Dung môi bay hơi xong sẽ còn lại chất kết đính.

Bước 3 là chất kết dính phun được phủ nóng một lần nữa để được sản xuất. Cụ thể là chất kết dính hóa lỏng bằng cách đốt nóng và trộn trong một máy ép đùn. Chất kết dính này được dán đều lên lớp nền thông qua khe rất mỏng.

Bước 4 Chia nhỏ cuộn băng keo theo kích thước khách hàng yêu cầu.

Bước 5 Đóng gói sản phẩm băng keo theo từng cây ( Thông thường mỗi cây loại băng keo 5F là 6 cuộn/cây, loại 6 phân là 5 cuộn/cây, loại 7 phân là 4 cuộn/cây)

Bước 6: Kiểm tra chất lượng keo trước khi đưa ra thị trường.

Khâu quản lý chất lượng cần kiểm tra như độ dính, độ bền, tỉ lệ đồng đều của phủ keo trên băng…. Những thông tin được thông kê rất tỉ mỉ và chi tiết. Các sản phẩm đạt yêu cầu thì sẽ chuyển sang bước đóng gói sản phẩm. Còn những sản phẩm không đạt chuẩn qua giai đoạn kiểm tra thì được xử lý bằng cách cho tái chế phần keo hoặc tiêu hủy sản phẩm.

Quy trình kiểm tra chất lượng băng keo

Với cách quy cách đóng gói là 20 cây/thùng hoặc 20 cây/bao. Kích thước được chia sao cho phù hợp với nhu cầu thực tế ví dụ 10 cây/1 bao hoặc 20 cây/bao để thuận tiện trong việc vận chuyển.